BNEWS Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội công bố điểm chuẩn đánh giá năng lực 2023.

II. Dự kiến học phí Bưu chính Viễn thông năm 2023

Dự kiến mức thu học phí của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông trong năm 2023 sẽ tăng theo lộ trình tăng học phí của trường đề ra và theo đúng quy định của Bộ, cụ thể hệ đại học chính quy đại trà sẽ có mức học phí dao động từ khoảng 22.000.000 VNĐ đến 24.000.000 VNĐ/năm học, tùy thuộc vào từng ngành học.

Đây chỉ là mức thu học phí dự kiến, học phí cụ thể từng ngành học năm 2023 sẽ được JobTest cập nhật cụ thể khi nhà trường có thông báo chính thức, nhằm hỗ trợ các bạn học sinh luôn nhận được những thông tin mới nhất để dễ dàng đưa ra quyết định trong việc lựa chọn trường đại học.

V. Học phí Đại học Bưu chính Viễn thông năm 2019- 2020

Mức học phí giai đoạn 2019 – 2020 của trường PTIT được tính dựa trên số tín chỉ cũng như ngành học, cụ thể học phí sẽ dao động trong khoảng 16.500.000 – 17.500.000 VNĐ/năm, tương đương 460.000 – 480.000 VNĐ/tín chỉ tùy thuộc vào từng ngành học mà sinh viên theo học.

Chính sách miễn, giảm học phí

Đối tượng được miễn, giảm học phí: Tất cả các theo các quy định của Nhà nước.

Mức miễn, giảm học phí hiện nay của trường Đại học Bưu chính Viễn thông như sau:

– Mức miễn giảm được quy định theo tùy theo từng đối tượng miễn giảm: Giảm 50% học phí, giảm 70% học phí, miễn 100% học phí.

– Tất cả sinh viên thuộc chế độ đều được nhà trường tạo điều kiện trong việc thực hiện các thủ tục giấy tờ liên quan.

III. Học phí Đại học Bưu chính Viễn thông năm 2022

Trường Đại học Bưu chính Viễn thông quy định cụ thể về mức thu học phí năm 2022 như sau:

Ngoài ra, mức thu học phí hệ đào tạo song bằng hoặc ngành học thứ hai bằng 75% mức thu học phí của hệ đại học chính quy của ngành học tương ứng.

IV. Học phí Đại học Bưu chính Viễn thông năm học 2020 – 2021

– Mức thu học phí trình độ Đại học hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2020 – 2021 là khoảng 17.500.000 đến 18.500.000 VNĐ/năm học, tương đương khoảng 460.000 – 480.000 VNĐ/tín chỉ tùy theo từng ngành học khác nhau.

– Mức thu học phí chương trình đại học chính quy chất lượng cao là 940.000 VNĐ/tín chỉ.

VI. Chính sách xét tuyển của Bưu chính Viễn thông năm 2022

– Đã được xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông ở Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài với trình độ tương đương đã được công nhận.

– Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề cùng thuộc nhóm ngành dự tuyển, hoàn thành đủ yêu cầu của khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của Bộ Giáo dục.

– Có đầy đủ sức khỏe để tham gia học tập theo các quy định hiện hành.

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông đề ra 4 phương thức xét tuyển như sau:

– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển dựa theo các quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ và theo đề án tuyển sinh của trường

– Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT

Dựa vào kết quả các bài thi hoặc môn thi theo tổ hợp xét tuyển tương ứng các ngành học của Học viện.

– Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp dựa theo Đề án tuyển sinh của trường, sinh viên đảm bảo đạt các điều kiện sau:

+ Đạt được chứng chỉ tiếng anh quốc tế SAT từ 1130/1600 trở lên hoặc ATC từ 25/36 trở lên trong thời hạn 02 năm tính đến ngày xét tuyển cùng với kết quả điểm trung bình học tập ba cấp THPT đều đạt từ 7.5 và xếp loại hạnh kiểm khá trở lên.

+ Đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.5 trở lên, TOEFL iBT 65 trở lên hoặc TOEFL ITP 513 trở lên, kết quả điểm trung bình học tập ba cấp THPT đều đạt từ 7.5 trở lên và xếp loại từ hạnh kiểm khá trở lên.

+ Đã tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia và đạt giải Khuyến khích hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học và có kết quả điểm trung bình ba năm THPT đạt từ 7.5 trở lên và được xếp loại hạnh kiểm khá trở lên.

+ Học sinh chuyên các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học thuộc các trường THPT chuyên trên phạm vi toàn quốc hoặc hệ chuyên thuộc các trường THPT trọng điểm quốc gia, đạt kết quả điểm trung bình ba năm THPT từ 8.0 trở lên và đạt hạnh kiểm khá trở lên.

– Phương thức 4: Xét tuyển dựa theo kết quả của kỳ thi đánh giá năng lực

+ Đạt điểm thi của bài thi đánh giá năng lực Đại học quốc gia Hà Nội từ 80 điểm trở lên.

+ Đạt điểm từ 700 điểm trở lên của kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG TP. Hồ Chí Minh tổ chức.

+ Đạt từ 20 điểm trở lên trong kỳ thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội.

Chính sách hỗ trợ chi phí học tập

Thực hiện theo quy định của nhà nước về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ chi phí học tập thì tất cả sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo đang theo học tại trường đều được tạo điều kiện hưởng chính sách.

– Chính sách học bổng đặc biệt dành cho các học sinh được lựa chọn tham dự kỳ thi Olympic quốc tế, đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa và Tin học. Sinh viên nhận được học bổng sẽ được miễn học phí trong toàn bộ thời gian học tập nhưng phải đảm bảo đạt điểm trung bình tích lũy năm học liên tục đạt từ loại Giỏi trở lên.

– Học bổng miễn 100% học phí năm nhất cho các sinh viên đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc tế, quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giải cấp tỉnh, thành phố của các môn học Toán, Lý, Hóa và Tin học hoặc đạt kết quả xuất sắc trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

– Học bổng miễn giảm 50% học phí năm nhất đại học cho các sinh viên đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT (trường hợp chưa đạt đủ các điều kiện xét cấp học bổng miễn 100%).

– Bên cạnh đó, sinh viên còn có thể có cơ hội nhận các suất học bổng tài trợ của các doanh nghiệp liên kết với trường  như Samsung, Mobifone, VNPT, Viettel, FPT…

Qua bài viết trên, JobTest đã mang đến những thông tin về học phí Đại học Bưu chính Viễn thông trong năm 2022 cũng như mức học phí những năm trước đó và phương thức xét tuyển của trường. Hy vọng sẽ giúp bạn xác định hướng của mình trong việc chọn trường, chọn ngành học phù hợp.

Căn cứ Quy chế đào tạo trình độ Thạc sĩ được ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BGD&ĐT ngày 30/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy định tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ được ban hành kèm theo Quyết định số 550/QĐ-HV ngày 21/04/2022 của Giám đốc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông;

Căn cứ Quyết định số 1161/QĐ-HV ngày 12/09/2022 của Giám đốc Học viện         Công nghệ Bưu chính Viễn thông về việc sửa đổi, bổ sung một số Điểm tại Khoản 2, Điều 5 của Quy định tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện Công nghệ   Bưu chính Viễn thông;

Căn cứ kế hoạch công tác tuyển sinh năm 2023 của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông,

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thông báo tuyển sinh trình độ thạc sĩ Đợt 1 năm 2023. Cụ thể như sau:

Đào tạo trình độ thạc sĩ nhằm giúp cho học viên bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức ngành, chuyên ngành; tăng cường kiến thức liên ngành; có kiến thức chuyên sâu trong một lĩnh vực khoa học chuyên ngành hoặc kỹ năng vận dụng kiến thức đó vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; có khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc ngành, chuyên ngành được đào tạo.

II. HÌNH THỨC, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO:

1. Hình thức và thời gian đào tạo:

-Thời gian đào tạo: từ 1,5 đến 2,0 năm (theo từng chuyên ngành)

-Chương trình đào tạo các chuyên ngành trình độ thạc sĩ của Học viện được triển khai theo định hướng ứng dụng.

Tại Phía Bắc: Cơ sở đào tạo tại Hà Nội

Km10 đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Tp. Hà Nội

Điện thoại: 024.33512254; Fax: 024.33829236

Tại Phía Nam: Cơ sở đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh

Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, Tp. Hồ Chi Minh

Điện thoại: 028.38297220; Fax: 028.38295092

III. CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO, MÔN XÉT TUYỂN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH

(Lựa chọn 01 môn trong 03 môn tương ứng với chuyên ngành)

(Lựa chọn 01 môn trong 03 môn tương ứng với chuyên ngành)

(*): Danh sách các môn xét tuyển tại Phụ lục 1 kèm theo Thông báo tuyển sinh này

Ghi chú: Tại Cơ sở Phía Nam, Học viện tổ chức tuyển sinh và đào tạo 02 chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông (30 chỉ tiêu), Hệ thống thông tin (30 chỉ tiêu).

Người dự tuyển trình độ thạc sĩ tại Học viện phải có đầy đủ các điều kiện sau:

1. Điều kiện về văn bằng đại học:

a) Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển tương ứng;

b) Người đã tốt nghiệp đại học ngành/chuyên ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự tuyển phải học Bổ sung kiến thức trước khi dự tuyển.

c) Đối với chuyên ngành Quản trị kinh doanh, người đang làm công tác quản trị, quản lý và có văn bằng tốt nghiệp đại học không thuộc ngành đúng hoặc gần nhưng liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý thì được đăng ký xét tuyển; đồng thời phải học Bổ sung kiến thức trước khi dự tuyển.

d) Người có bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ngoài các điều kiện nêu trên phải có giấy chứng nhận văn bằng tốt nghiệp của Cục Quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Danh mục ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần, ngành khác; Danh mục các môn học Bổ sung kiến thức (BSKT) như Phụ lục II kèm theo.

2. Điều kiện về năng lực tiếng Anh đối với người dự tuyển:

Ứng viên đáp ứng yêu cầu năng lực tiếng Anh để được đăng ký dự tuyển khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:

a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ tiếng Anh; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng tiếng Anh;

b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cấp trong thời gian không quá 02 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu tiếng Anh đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

c) Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ tiếng Anh đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển (Phụ lục 3).

d) Ứng viên dự tuyển không có văn bằng, chứng chỉ tiếng Anh theo quy định hoặc có nhưng đã hết thời hạn, phải tham dự kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do Học viện phối hợp với một trong số các đơn vị được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tổ chức thi và cấp chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt nam tổ chức (nếu có) và phải đạt yêu cầu theo quy định trở lên. Cụ thể là:

– Ứng viên tham gia thi 04 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết, Nói (mỗi kỹ năng được đánh giá trên thang điểm từ 0 đến 10, làm tròn đến 0,5 điểm) trên máy, trực tiếp theo định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh từ bậc 3 đến bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành kèm theo Quyết định số 729/QĐ-BGDĐT ngày 11/03/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Các ứng viên đạt điểm trung bình của 04 kỹ năng từ 4.0 trở lên sẽ được công nhận đạt năng lực tiếng Anh (tương đương với bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) để xét tuyển vào học các chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện).

Thời gian thi dự kiến: Cuối tháng 6.2023

Thí sinh chưa có văn bằng chứng chỉ ngoại ngữ đúng theo yêu cầu dự tuyển, yêu cầu đăng ký thi đánh giá năng lực ngoại ngữ tại Khoa đào tạo Sau đại học (tầng 10 nhà A2). Điện thoại: 024.33512254)

3. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương cư trú xác nhận.

5. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng hạn theo quy định tại Mục VII của thông báo này.

V. ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN:

– Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành.

– Thương binh, bệnh binh, người có thẻ chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh.

– Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, người có công với cách mạng.

– Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 02 năm trở lên ở địa phương được quy định tại điểm V.1.a.

– Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban Nhân dân cấp Tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học

2. Các loại giấy tờ cần nộp để được hưởng chính sách ưu tiên:

– Đối tượng ưu tiên theo điểm (a) của mục V.1. phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

– Đối tượng ưu tiên theo điểm (b) và (c) của mục V.1. phải có Thẻ thương binh hoặc các loại giấy tờ liên quan; Giấy chứng nhận Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động.

– Đối tượng ưu tiên theo điểm (d) của mục V.1. phải có bản sao công chứng Giấy khai sinh và hộ khẩu.

– Đối tượng ưu tiên theo điểm (e) của mục V.1. phải có bản sao Giấy khai sinh; Giấy chứng nhận là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học được Ủy ban Nhân dân cấp Tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học

– Đối tượng ưu tiên theo điểm (f) của mục V1. Phải có bản sao Giấy khai sinh và Giấy chứng nhận là con liệt sĩ do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân xã cấp.

– Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng 1,0 điểm (một điểm) vào tổng điểm xét tuyển (thang điểm 10).

– Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.

Ghi chú: Mọi trường hợp bổ sung hồ sơ đối tượng ưu tiên sau ngày xét tuyển đều không được chấp nhận.

Ghi chú: Học viện chỉ tổ chức lớp học khi mỗi lớp có từ 25 học viên trở lên. Nếu số lượng ít hơn 25 học viên / lớp thì các học viên đã trúng tuyển có thể được xem xét chuyển sang chuyên ngành khác phù hợp (cùng các môn xét tuyển) hoặc có thể bảo lưu kết quả trúng tuyển và học cùng với đợt tuyển sinh tiếp theo.

-01 Đơn đăng ký dự tuyển trình độ thạc sĩ (theo mẫu)

-01 Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương)

-01 Bản sao công chứng các loại giấy tờ sau:

1.Bằng và bảng điểm tốt nghiệp đại học;

2.Các loại giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).

3.Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức của Học viện trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp đến ngày đăng ký xét tuyển (nếu có);

-Chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (nếu có).

-01 Công văn cử đi dự thi của Thủ trưởng cơ quan quản lý đối với thí sinh do cơ quan cử đi (không yêu cầu đối với thí sinh tự do).

-Giấy xác nhận vị trí công tác quản lý hoặc Hợp đồng lao động/ Quyết định tiếp nhận công tác, Quyết định bỏ nhiệm (đối với thí sinh cần minh chứng về chuyên môn, nghề nghiệp liên quan đến lĩnh vực quản trị, quản lý);

-04 Ảnh mầu cỡ 3×4cm (ghi rõ họ tên và ngày sinh của thí sinh ở mặt sau) và 02 phong bì dán tem và đề sẵn địa chỉ liên hệ của thí sinh;

-01 Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viện đa khoa trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày ký đến ngày nộp hồ sơ;

-Giấy chứng nhận của Cục Quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo về văn bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (nếu là văn bằng tốt nghiệp đại học do Cơ sở giáo dục đại học nước ngoài cấp

2. Thời gian phát hành và tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: Từ ngày 10/03/2023 đến ngày 07/07/2023

-Phát hành hồ sơ: 60.000 đồng / hồ sơ

-Phí đăng ký xét tuyển:            60.000  đồng / hồ sơ

-Phí xét tuyển:                        120.000 đồng / môn

-Kinh phí học bổ sung kiến thức:      730.000 đồng /môn

Lưu ý:  – Phí đăng ký xét tuyển và phí xét tuyển nộp một lần khi nộp hồ sơ ĐKXT.

-Học viện không hoàn trả hồ sơ ĐKXT, lệ phí tuyển sinh khi thí sinh xin rút đơn ĐKXT

1.Thời gian xét tuyển và nhập học: Dự kiến cuối tháng 07/2023.

-Học viện tổ chức lớp học BSKT: Từ 10/03/2023 đến 30/06/2023

(Thí sinh khi đến đăng ký học BSKT mang theo bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm để xác định số môn cần phải học BSKT).

-Các trường hợp đã học và được công nhận hoàn thành chương trình BSKT của Học viện trong thời gian 12 tháng (tính từ ngày có quyết định công nhận hoàn thành chương trình đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) được miễn học các môn BSKT của ngành tương ứng.

Văn phòng Giao dịch một cửa (Bộ phận Tuyển sinh)

Km10 đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội

Điện thoại: 024.33528122; Fax: 024.33829236.

Email:        [email protected]

Website: https://tuyensinh.ptit.edu.vn

Phòng Đào tạo và Khoa học Công nghệ – Cơ sở Học viện tại Tp.Hồ Chí Minh

Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028.38297220; Fax: 028.39105510

Email: [email protected]

Website: https://tuyensinh.ptit.edu.vn; https://ptithcm.edu.vn

Mọi thông tin chi tiết và mẫu hồ sơ đăng ký dự thi thí sinh có thể xem và tải về tại trang thông tin điện tử của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông theo địa chỉ: https://tuyensinh.ptit.edu.vn.

Ngành Công nghệ thông tin lấy điểm chuẩn cao nhất Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT) với 26,59 điểm.

Ngày 23/8, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông công bố điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT. Tương tự năm ngoái, ngành Công nghệ thông tin tại cơ sở phía bắc có đầu vào cao nhất. Kế đến là ngành Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu) với 26,55 điểm.

Tại cơ sở phía bắc, điểm chuẩn các ngành khá đồng đều, đa số 25-26. Ngành Cử nhân Công nghệ thông tin định hướng ứng dụng lấy thấp nhất - 23,76. Đây là ngành mới tuyển sinh năm nay.

Với trụ sở phía nam, điểm chuẩn thấp dao động 18-25,1. Công nghệ thông tin vẫn là ngành cao nhất, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa thấp nhất.

Điểm chuẩn các ngành của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023 như sau:

Năm nay, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tuyển gần 4.300 sinh viên bằng bốn phương thức, gồm xét điểm thi tốt nghiệp (55% tổng chỉ tiêu), xét điểm thi đánh giá năng lực và tư duy (15%), xét tuyển kết hợp theo đề án riêng và theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (30%).

Trường đã công bố điểm chuẩn ở các phương thức xét tuyển sớm, ngành Khoa học máy tính lấy cao nhất ở mọi phương thức và Kế toán thấp nhất.

Sinh viên tìm hiểu ngành học của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông trong sự kiện về tuyển sinh hôm 22/7. Ảnh: Fanpage nhà trường

Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023 dự kiến khoảng 24,5-27,8 triệu đồng với chương trình đại trà. Với chương trình chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin, học phí trung bình khoảng 42 triệu đồng một năm. Trong khi đó, học phí chương trình Cử nhân Công nghệ thông tin định hướng ứng dụng khoảng 30,5 triệu đồng.

Năm ngoái, điểm chuẩn của trường theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT là từ 19 đến 27,25. Tại cơ sở phía bắc, ngành Công nghệ thông tin cao nhất 27,25. Điểm chuẩn các ngành đào tạo ở trụ sở phía nam thấp hơn, dao động 19-25,85.