|  QUY ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG DƯỚI 3 THÁNG.

Mẫu hợp đồng lao động dưới 3 tháng

Tải ngay mẫu hợp đồng lao động dưới 3 tháng mới nhất

Nội dung trong hợp đồng lao động dưới 3 tháng cần đảm bảo rõ ràng, minh bạch:

+ Ghi đầy đủ thông tin của các bên tham gia giao kết hợp đồng

+ Chi tiết công việc, nhiệm vụ được giao

+ Thỏa thuận rõ về quyền và nghĩa vụ của các bên

+ Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Trên đây là những quy định chung về hợp đồng lao động dưới 3 tháng. NLĐ cần nắm rõ các quy định để tránh bị thiệt thòi khi giao kết hợp đồng.

Để được tư vấn, giải đáp thắc mắc và báo giá cụ thể, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY.

✅ Hoặc ngay để được hỗ trợ trực tiếp

KV Miền Bắc - (Mr Hưng): 0911670826 - (Ms Hằng): 0911 876 893

KV Miền Nam - (Ms Thùy): 0911 876 899 / (Ms Thơ):  0911 061 221

Hợp đồng điện tử EFY-eCONTRACT - Bỏ ký tay, thay ký số

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Hôm nay, ngày …. tháng ….năm…., tại …………………………………….

BÊN A (Người sử dụng lao động):.........................................................

Đại diện: ………………………….………… Chức vụ: ………..…………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

Điện thoại: ...........................................................................………………

Mã số thuế: ...............................................................................................

Số tài khoản:…………………………. Tại Ngân hàng:…….………………..

BÊN B (Người lao động):………………….…………………………………

Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………….

Địa chỉ thường trú: .....................................................................................

Số CMND:.........................Nơi cấp:...................... Ngày cấp:……………...

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………

Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng lao động thời vụ với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

- Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động thời vụ ……. tháng (1).

- Từ ngày …… tháng …… năm ……. đến ngày ….… tháng … năm .…

- Địa điểm làm việc (2): Tại……………………………………………………..

- Chức danh chuyên môn:.……………….…….……………………………...

- Chức vụ (nếu có): ……………………………………………..……………..

- Công việc phải làm (3): ………………….….………………..………………

- Thời giờ làm việc (4): ………………..………………………………………..

- Dụng cụ làm việc được cấp phát: Căn cứ theo công việc thực tế.

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

- Phương tiện đi lại làm việc (5): ………………………………………………

- Mức lương chính hoặc tiền công (6): …………………. đồng/tháng

Bằng chữ: ……………………………………………………………………….

(Đã bao gồm tiền lương đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp)

- Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

- Phụ cấp (nếu có): …………………………………………………………….

- Thời hạn trả lương (7):…….………………………………………………..…

- Tiền thưởng (8): ……………………...………………………………………..

- Chế độ nâng lương (9): ……………………………………………………….

- Chế độ nghỉ ngơi (10):…………………………………………..……………..

- Những thoả thuận khác: ……………………………………...……………..

- Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.

- Chấp hành nội quy, quy chế kỷ luật lao động, an toàn lao động của công ty.

- Bồi thường vi phạm và vật chất (11):…………….…………………………..

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng.

- Tạm hoãn hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy của doanh nghiệp.

- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết theo hợp đồng này.

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn lương và các chế độ, quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có).

Điều 5. Điều khoản chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp:

- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

- Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.

- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có hoặc không có thoả ước lao động tập thể thì áp dụng theo quy định của pháp luật lao động.

- Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung khác của bản hợp đồng này.

- Hợp đồng được làm thành …….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản và có hiệu lực từ ngày…….. tháng……. năm…….

Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng lao động thời vụ

(1) Lưu ý thời hạn của công việc mang tính chất thời vụ không được quá 12 tháng.

(2) Ghi rõ bộ phận, địa chỉ nơi người lao động làm việc.

(3) Ghi chi tiết công việc người lao động phải thực hiện theo hợp đồng này. Càng chi tiết bao nhiêu càng tránh được tranh chấp có thể xảy ra.

(4) Theo quy định tại Điều 104 Bộ luật Lao động 2012:

- Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ/ngày và 48 giờ/tuần;

- Thời giờ làm việc không quá 06 giờ/ngày đối với những người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

(5) Tùy theo chính sách của người sử dụng lao động, phương tiện đi lại có thể do người lao động tự túc hoặc do doanh nghiệp đưa đón.

(6) Theo quy định tại Điều 90 Bộ luật Lao động 2012:

- Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp và các khoản bổ sung khác.

- Tiền lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.

(7) (8) (9) Căn cứ theo quy chế tiền lương, tiền thưởng áp dụng trong doanh nghiệp.

(10) Theo quy định tại Điều 108 Bộ luật Lao động 2012:

- Người lao động làm việc liên tục 08 giờ hoặc 06 giờ nêu trên được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút.

- Trường hợp làm việc vào ban đêm, thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút.

- Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 01 ngày và 04 ngày/tháng.

(11) Trách nhiệm bồi thường vi phạm và trách nhiệm vật chất căn cứ vào nội quy, quy chế của doanh nghiệp.

Lưu ý: Doanh nghiệp chỉ được ký hợp đồng lao động thời vụ tối đa 02 lần liên tiếp. Sau khi ký hợp đồng lao động thời vụ 02 lần liên tiếp mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

Hình thức của hợp đồng lao động dưới 3 tháng

Hình thức giao kết của hợp đồng lao động dưới 3 tháng được quy định như sau:

- Hợp đồng lao động bằng lời nói

+ Áp dụng với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 1 tháng

+ NLĐ dưới 18 tuổi có thể ủy quyền cho người khác cùng nhóm lao động để giao kết hợp đồng công việc theo mùa vụ. Hợp đồng được lập thành văn bản kèm theo danh sách ghi rõ thông tin cơ bản của từng người lao động kèm chữ ký.

- Hợp đồng lao động bằng văn bản

+ Hợp đồng lao động thông thường phải được giao kết bằng văn bản

+ Giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với những lao động chưa đủ 15 tuổi và người đại diện pháp luật của NLĐ đó.

+ Giúp việc trong gia đình cần giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản.

Hợp đồng lao động giao kết qua phương tiện điện tử có giá trị tương đương với hợp đồng văn bản giấy.

Quy định về hợp đồng lao động dưới 3 tháng

Một số quy định về hợp đồng lao động dưới 3 tháng

Hợp đồng lao động dưới 3 tháng có phải đóng BHXH không?

Người ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng phải đóng BHXH khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Là công dân Việt Nam, làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng

- Là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam và được cấp một trong các giấy tờ cấp phép lao động, chứng chỉ hành nghề… do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp

- NLĐ làm việc tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, hợp tác xã….theo hợp đồng lao động

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến BHXH

Căn cứ theo các trường hợp trên mà NLĐ và đơn vị sử dụng lao động xác định xem NLĐ có thuộc đối tượng phải tham gia BHXH bắt buộc hay không?

Hợp đồng lao động dưới 3 tháng là gì?

Hợp đồng lao động dưới 3 tháng là gì?

Trước đây, theo Điểm c, Điều 22, Bộ luật Lao động 2012, hợp đồng lao động có 3 hình thức. Trong đó hợp đồng mùa vụ là một dạng hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng.

Tuy nhiên, hiện nay theo Khoản 1, Điều 20, Bộ luật Lao động 2019 thì hợp đồng lao động chỉ còn 2 loại là:

- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Là hợp đồng không xác định cụ thể về thời gian chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.

- Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Là hợp đồng có tính xác định chính xác về thời điểm và thời gian chấm dứt hợp đồng lao động (Tối đa 36 tháng)

Như vậy, theo luật lao động 2019 có hiệu lực không còn tồn tại khái niệm về hợp đồng thời vụ nữa. Hợp đồng lao động dưới 3 tháng sẽ được quy về loại hợp đồng không xác định thời hạn (nếu các bên không thỏa thuận về thời gian chấm dứt hợp đồng lao động) hoặc có thể xem là hợp đồng lao động xác định thời hạn (nếu các bên thỏa thuận về thời gian chấm dứt hợp đồng cụ thể).