Liệu bạn đã biết các phương tiện di chuyển hằng ngày của mình trong tiếng Trung là gì chưa? Hãy cùng Trung tâm tiếng Trung Yuexin tìm hiểu về tên gọi của các loại phương tiện trong tiếng Trung nhé!
Hội thoại cách hỏi nghề nghiệp trong phỏng vấn xin việc.
A:你觉得当个出租车司机怎么样?Nǐ juédé dàng gè chūzū chē sījī zěnme yàng? Anh thấy làm tài xế như thế nào?
A:开出租车一定很刺激。Kāi chūzū chē yīdìng hěn cìjī. Lái xe chắc là thú vị lắm.
B:我也有同感。Wǒ yěyǒu tónggǎn. Tôi cũng nghĩ như vậy.
A:在这里开出租车感觉如何?Zài zhèlǐ kāi chūzū chē gǎnjué rúhé? Anh lái xe ở đây cảm thấy như thế nào?
B:我可以想工作的时候就工作。Wǒ kěyǐ xiǎng gōngzuò de shíhòu jiù gōngzuò. Tôi thích làm lúc nào thì làm lúc đấy.
Wǒ shì tuīxiāo yuán. Tôi là người bán hàng.
Zhēn de, nín mài shénme chǎnpǐn? Vậy à, anh bán hàng gì vậy?
Shípǐn. Wǒ zài yījiā ào zī dà gōngsī shàngbān.
Thực phẩm. Tôi làm việc cho một công ty liên doanh lớn của Australia.
Mẹo nhỏ: Thông thường khi hỏi về nghề nghiệp thường nhà tuyển dụng các công ty Trung Quốc thường sẽ hỏi về 3 vấn đề lớn đó là:
1. Trước khi đến công ty bạn đã làm nghề gì?
2. Tại sao bạn lựa chọn công việc này?
3. Bạn đã có kinh nghiệm gì đối với công việc này?
Vậy khi gặp những dạng câu hỏi như trên, bạn sẽ trả lời sao cho tốt nhất và ghi được điểm cao trong mắt nhà tuyển dụng? Cùng Chinese tham khảo các đoạn hội thoại dưới đây nhé!
A:你之前是做什么的?Nǐ zhīqián shì zuò shénme de? Trước kia bạn làm nghề gì?
B:以前,我是一家大超市的收银员。Yǐqián, wǒ shì yījiā dà chāoshì de shōuyín yuán. Trước kia tôi là nhân viên thu ngân cho một siêu thị lớn.
A:你为什么辞掉那份工作?Nǐ wèishéme cí diào nà fèn gōngzuò?Tại sao bạn lại nghỉ việc đó?
B:我辞掉工作是因为我想做另一份可以让我更加发展自己的工作。翻译的工作是我想要的。Wǒ cí diào gōngzuò shì yīnwèi wǒ xiǎng zuò lìng yī fèn kěyǐ ràng wǒ gèngjiā fāzhǎn zìjǐ de gōngzuò. Fānyì de gōngzuò shì wǒ xiǎng yào de. Tôi xin thôi việc vì tôi muốn làm một công việc khác có thể phát triển bản thân hơn. Công việc phiên dịch viên chính là công việc tôi mong muốn.
A:你为什么选择这份工作?Nǐ wèishéme xuǎnzé zhè fèn gōngzuò? Tại sao bạn lại chọn công việc này?
B:因为这份工作让我在沟通上更加大胆。我可以变得更聪明更聪明。尤其是这份工作的薪水,可以让我过上更好的生活。Yīnwèi zhè fèn gōngzuò ràng wǒ zài gōutōng shàng gèngjiā dàdǎn. Wǒ kěyǐ biàn dé gèng cōngmíng gèng cōngmíng. Yóuqí shì zhè fèn gōngzuò de xīnshuǐ, kěyǐ ràng wǒguò shàng gèng hǎo de shēnghuó. Bởi vì công việc này giúp tôi có thể mạnh dạn hơn trong giao tiếp. Tôi có thể khéo léo và thông minh hơn. Và đặc biệt mức lương của công việc này có thể cho tôi 1 cuộc sống tốt hơn.
A: 你为什么选择我们公司?Nǐ wèishéme xuǎnzé wǒmen gōngsī? Tại sao bạn lựa chọn công ty chúng tôi?
B:因为我喜欢你们公司的文化。你们公司也是大公司,可以帮我发展更多。Yīnwèi wǒ xǐhuān nǐmen gōngsī de wénhuà. Nǐmen gōngsī yěshì dà gōngsī, kěyǐ bāng wǒ fāzhǎn gèng duō. Bởi vì tôi yêu thích văn hóa của công ty bạn. Công ty bạn cũng là 1 công ty lớn, nó có thể giúp tôi phát triển hơn.
A:你对这份翻译工作有什么经验?Nǐ duì zhè fèn fānyì gōngzuò yǒu shé me jīngyàn?Bạn đã có kinh nghiệm gì cho công việc phiên dịch này?
B:我学中文已经四年多了。我的中文非常流利。我在一家中国超市当收银员。我用中文说话,说得很流利。Wǒ xué zhōngwén yǐjīng sì nián duōle. Wǒ de zhōngwén fēicháng liúlì. Wǒ zài yījiā zhōngguó chāoshì dāng shōuyín yuán. Wǒ yòng zhōngwén shuōhuà, shuō dé hěn liúlì. Tôi đã học tiếng Hán hơn 4 năm. Tiếng Hán của tôi rất lưu loát. Tôi đã làm thu ngân tại siêu thị Trung Quốc. Tôi dùng tiếng Hán để nói chuyện , nói rất lưu loát.
A:我们为什么要选择你?Wǒmen wèishéme yào xuǎnzé nǐ? Tại sao chúng tôi phải lựa chọn bạn?
B:因为我是一个很有责任感的人。我中文水平高,愿意加班,犯错愿意受罚。Yīnwèi wǒ shì yīgè hěn yǒu zérèngǎn de rén. Wǒ zhōngwén shuǐpíng gāo, yuànyì jiābān, fàncuò yuànyì shòufá. Bởi vì tôi là một người rất có trách nhiệm. Tôi có trình độ tiếng Hán cao, Tôi sẵn sàng làm thêm giờ và sẵn sàng chịu phạt khi gây ra sai lầm.
Hội thoại về công việc yêu thích.
A. 你喜欢做什么?Nǐ xǐhuān zuò shénme? Bạn thích làm nghề gì?
B:我喜欢做会计。Wǒ xǐhuān zuò kuàijì. Tôi thích làm nghề kế toán.
A:会计是做什么的?Kuàijì shì zuò shénme de?Nghề kế toán làm những công việc gì?
B:记录、综合和系统化公司财务和经济活动的信息。Jìlù, zònghé hé xìtǒng huà gōngsī cáiwù hé jīngjì huódòng de xìnxī. ghi chép, tổng hợp, hệ thống hóa các thông tin về hoạt động tài chính, kinh tế của công ty.
A:那工作很难,不是吗?Nà gōngzuò hěn nán, bùshì ma? Công việc đó không phải rất khó sao?
B:还可以。 而你,你喜欢做什么?Hái kěyǐ. Ér nǐ, nǐ xǐhuān zuò shénme?Cũng bình thường. Còn bạn, bạn thích làm nghề gì?
A:我喜欢成为一名电子工程师。Wǒ xǐhuān chéngwéi yī míng diànzǐ gōngchéngshī. Tôi thích làm kỹ sư điện tử.
B:工程师需要做什么?Gōngchéngshī xūyào zuò shénme? Kỹ sư phải làm những công việc gì ?
A:GPS系统等电子电气设备的设计、开发和生产管理. GPS xìtǒng děng diànzǐ diànqì shèbèi de shèjì, kāifā hé shēngchǎn guǎnlǐ. thiết kế, phát triển và quản lý sản xuất thiết bị điện, điện tử như các hệ thống GPS
B:那工作不是也很困难吗?Nà gōngzuò bùshì yě hěn kùnnán ma? Nghề đó không phải cũng rất khó sao?
A:没错。 所以,电气工程师的工资也很高。Méi cuò. Suǒyǐ, diànqì gōngchéngshī de Gōngzī yě hěn gāo. Đúng。 Vìnvậy lương nghề kỹ sư điện cũng rất cao.
⇒ Phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung | Tải mẫu CV Xin xin việc
Vậy các từ loại trong tiếng Trung là gì? Làm thế nào để phân biệt chúng? Hãy tham khao ngay bài viết sau nhé!
– Là những từ dùng để chỉ người hay sự vật; có thể làm chủ ngữ, định ngữ hay tân ngữ trong câu. Một số ít danh từ đơn âm tiết có thể trùng lặp để diễn tả ý “từng/mỗi”, ví dụ: “天天” (mỗi ngày : 每天).
+ Trước danh từ có thể thêm số từ hay lượng từ nhưng danh từ không thể nhận phó từ làm bổ nghĩa.
+ Sau danh từ chỉ người, ta có thể thêm từ vĩ “們” (môn) để biểu thị số nhiều. Nhưng nếu trước danh từ có số từ/lượng từ /từ biểu thị số nhiều thì ta không thể thêm từ vĩ “們” vào phía sau danh từ.
Là từ mô tả hình trạng, tính chất, trạng thái của người hay sự vật. Nó có nhiều nét tương đồng với tính từ trong tiếng Việt. Hình dung từ có thể đảm nhiệm nhiều chức năng trong câu như: chủ ngữ, định ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ, tân ngữ.
+ Hình dung từ làn chủ ngữ: 驕傲使人落後 – Kiêu ngạo khiến người ta lạc hậu.
+ Hình dung từ làm vị ngữ: 茉莉花很香 – Hoa lài rất thơm.
+ Hình dung từ làm định ngữ (chủ yếu để bổ sung ý nghĩa cho thành phần trung tâm của một ngữ danh từ): 寬廣的原野 – Vùng quê rộng lớn.
+ Hình dung từ làm trạng ngữ (thường đứng trước động từ): 同學們認真地聽講 – Các bạn học sinh chăm chú nghe giảng bài.
+ Hình dung từ làm bổ ngữ: 把你自己的衣服洗干淨 – Anh hãy giặt sạch quần áo của anh đi.
+ Hình dung từ làm tân ngữ: 女孩子愛漂亮 – Con gái thích đẹp.
Là từ dúng để biểu thị hành vi, hoạt động,… của người hay sự vật. Động từ có thể chia làm hai loại: động từ có kèm tân ngữ và động từ không kèm tân ngữ. Ở dạng phủ định, động từ có thêm chữ “不” hay “沒” hay “沒有”.
Trong câu, động từ có thể đảm nhận vai trò làm chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, tân ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ.
+ Động từ làm chủ ngữ chỉ khi vị ngữ là hình dung từ hoặc là động từ biểu thị ý đình chỉ/bắt đầu/ phán đoán: 浪費可恥 – Lãng phí thì đáng xấu hổ.
+ Động từ làm vị ngữ: 我站在長城上 – Tôi đang đứng trên Trường Thành.
+ Động từ làm định ngữ (phía sau sẽ có trợ từ “的”): 他說的話很正確 – Điều nó nói rất đúng,
+ Động từ làm tân ngữ: 我喜歡學習 – Tôi thích học.
+ Động từ làm bổ ngữ: 我聽得懂 -Tôi nghe không hiểu.
+ Động từ làn trạng ngữ (phía sau sẽ có trợ từ “地”): 學生們認真地聽老師講課 – Các học sinh chăm chú nghe thầy giáo giảng bài.
Mẫu câu về nghề nghiệp tiếng Trung
nǐ cóngshì nǎ zhǒng gōngzuò? Anh làm ngành gì?
nǐ de gōngzuò máng ma? Công việc có bận lắm không?
3. 你喜欢你的工作吗? nǐ xǐhuan nǐ de gōngzuò ma? Bạn thích công việc của bạn không?
4. 最近,你做什么工作? Zuìjìn, nǐ zuò shénme gōngzuò? Gần đây bạn làm nghề gì?
5. 工作好不好? Gōngzuò hǎobù hǎo? Công việc có tốt không?
6. 非常好的工作 Fēicháng hǎo de gōngzuò Công việc rất tốt
7. 你教什么科目? Nǐ jiào shénme kēmù? Anh dạy môn học nào?
8. Chuyên ngành của em là gì? Chuyên ngành của em là luật sư
II. Phương tiện đường hàng không
Nhắn tin cho Trung tâm tiếng Trung Lixin để được tư vấn khoá học tiếng Trung phù hợp nhất bạn nhé!
Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp HSK 2 (P1)
Mẫu câu giao tiếp hằng ngày trong tiếng Trung
Cách diễn đạt ngày tháng năm trong tiếng Trung